Bình luận Thì quá khứ hoàn thành [The Past Perfect Tense] Cấu trúc & Bài tập là ý tưởng trong nội dung hôm nay của chúng tôi. Đọc bài viết để biết chi tiết nhé.
Thì quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì tiếng anh cơ bản có mức độ sử dụng khá phổ biến. Để vận dụng một cách tốt nhất, người học phải nắm vững cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và các tình huống sử dụng. Đồng thời phải phân biệt rõ ràng với một số thì tương tự. Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu kĩ càng thì này.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để hiểu hơn về thì này, cần phải tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng và một số dấu hiệu nhận biết.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + had + Ved / V3
Ex: I had left my wallet at home (Tôi đã để quên ví ở nhà)
Ex: When I arrived, she had left. (Khi tôi đến, cô ta đã đi rồi)
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + had + not + V_ed / V_3 → Had + not = hadn't
Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
(Ngôi nhà rất bẩn. Mấy tuần rồi họ đã không lau dọn nhà)
Ex: I hadn’t finished my homework before my mother came back home.
(Tôi đã không hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi mẹ tôi trở về nhà)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Had + S + V + ...? → Yes, S + had → No, S + had + not
Ex: Where had he put his wallet?
(Anh ấy đã để ví ở đâu?)
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + Had + S + V + ...? → S + had + V3 / Ved
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
1. Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: By 2 o’clock we had had lunch
(Chúng tôi đã ăn xong cơm trưa trước 2 giờ)
Ex: We had had lunch when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong)
2. Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động quá khứ khác.
√ Hành động xảy ra trước dùng past perfect, hành động xảy ra sau dùng past simple.
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
(Sáng nay, khi tôi thức dậy cha tôi đã đi rồi)
Ex: After the children had finished their homework, they went to bed.
(Bọn trẻ đi ngủ sau khi đã làm xong bài tập về nhà)
3. Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By the time I met you I had worked in that company for five years.
(Lúc tôi gặp anh tôi đã làm việc cho công ty đó được năm năm rồi)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành [Mở rộng]
1. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: We had lived in Hue before 1975. (Chúng tôi đã sống ở Huế trước năm 1975)
Ex: I had turned off my TV set before 9 pm last night. (Tối qua, tôi đã tắt tivi trước 9 giờ tối)
Xem thêm: Quy tắc thêm ed vào động từ quá khứ phân từ
2. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một mốc thời gian trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
→ Cấu trúc: Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, before + Mốc thời gian hoặc mệnh đề ở quá khứ
→ Cấu trúc: After+Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, mệnh đề ở quá khứ
Ex: I had brushed my teeth before I went to bed = Before going to bed, I had brushed my teeth.
(Tôi đã đánh răng trước khi đi ngủ)
Ex: After I had brushed my teeth, I went to bed = After having brushed my teeth, I went to bed.
(Sau khi đánh răng, tôi đã đi ngủ)
3. Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Dùng với cấu trúc: Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, by / by the time + Mốc thời gian hoặc mệnh đề ở quá khứ.
Ex: I had brushed my teeth by the time I went to bed. (Tôi đã đánh răng trước khi tôi đi ngủ)
4. Quá khứ hoàn thành được dùng sau "when" khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Ex: When I arrived, the lesson had already started. (Khi tôi đến, bài học đã bắt đầu rồi)
5. "When" có thể dùng với quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.
Ex: When I arrived, the lecturer was writing something on the board.
(Khi tôi đến, giáo viên đang viết bảng)
Ex: When I arrived, the lesson started. (Hai hành động tuần tự: tôi đến rồi bài học bắt đầu)
6. Dùng thì quá khứ hoàn thành khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Nếu câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành, thì câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành.
Ex: He said: “I have been in England for 10 years”
— He said that he had been in England for 10 years.
(Anh ấy đã nói rằng anh ấy đã sống ở Anh trong vòng 10 năm)
7. Quá khứ hoàn thành có thể được dùng với as soon as / till / until.
Ex: I went out as soon as I had fĩmished my work.
(Tôi đã ra ngoài ngay khi tôi hoàn thành xong công việc)
Ex: I didn’t go out until I had fĩnished my work.
(Tôi đã không ra ngoài cho đến khi hoàn thành xong công việc)
8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục ở tương lai, nhưng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động tính tới một thời điểm xác định trong quá khứ, sự việc đó đã xảy ra như thế nào.
Ex: She has waited for 2 hours. (Một hành động kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại)
Ex: She had waited for 2 hours when he came. (Khi anh ta đến cô ta đã đợi được 2 tiếng)
→ Và có thể đợi hơn nữa
Ex: I had lived in Hanoi for 20 years before I moved to HCM city.
(Dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động: đã sống được ở Hà Nội 20 năm)
9. Cấu trúc When + QKĐ, QKĐ diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ, nhưng When + QKĐ, QKHT thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: When I opened the window, the bird flew out. (Khi tôi mở cửa sổ, con chim bay ra ngoài)
→ Trong câu này, diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp – mở cửa sổ và chim bay ra ngoài
Ex: When I opened the window, the bird had slept. (Khi tôi mở cửa sổ ra, con chim đã ngủ từ trước đó)
→ Trong câu này, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác – hành động chim ngủ xảy ra trước hành động tôi mở cửa.
Ex: She heard voices and realized that there were three people in the next room.
(Cô ta đã nghe những tiếng nói và nhận ra rằng có ba người ở phòng bến cạnh)
Ex: She saw empty glasses and cups and realized that three people had been in the room.
(Cô ta đã nhìn thấy những chiếc ly rỗng và nhận ra đã có ba người ở trong phòng). (Họ không còn ở đó nữa)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
1. Nhận biết qua một số trạng từ
Thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với các trạng từ và liên từ như sau:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ex: I didn’t go out until I had fĩnished my work.
2. Nhận biết qua liên từ, mệnh đề
Phần cách sử dụng mở rộng đã nói khá chi tiết về phần liên từ, mệnh đề. Bạn đọc có thể xem lại nhé.
3. Nhận biết qua ngữ cảnh
Nhận biết thông qua ngữ cảnh bằng cách hiểu ý nghĩa của câu. Sau đó vận dụng các ví dụ ở phần cách dùng, cách dùng mở rộng để sử dụng chính xác nhất.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Dạng 1: Trắc nghiệm có giải thích
Câu 1: I went to Belgium last month. I …………… there before. It’s a beautiful country.
A. have never been
B. had never been
C. never was
D. never been
Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Câu đầu chia thì quá khứ đơn. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.
Câu 2: Almost everyone ………..for home by the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
Cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã đi về nhà khi chúng ta đến.
Câu 3: By the age of 25, he ……………..two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
Cấu trúc: By + quá khứ đơn hoặc một mốc ở quá khứ, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Trước 25 tuổi, anh ta đã viết được 2 tiểu thuyết nổi tiếng.
Câu 4: I couldn’t cut the grass because the lawn mower ……. a few days previously.
A. broke down
B. has been broken
C. had broken down
D. breaks down
Một hành động đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết: “a few days previously: vài ngày trước”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi không thể cắt cỏ bởi vì cái máy cắt đã bị hỏng vài ngày trước đó.
Câu 5: After I ………..lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
Cấu trúc: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sau khi ăn trưa, tôi tìm cái túi của mình.
Câu 6: Yesterday my daughter flew in an airplane for the first time in her life. She ………. in an airplane before.
A. has never flown
B. was never flying
C. had never flown
D. had flown
Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Một hành động đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Hôm qua con gái tôi đã đi máy bay lần đầu tiên trong đời. Nó chưa bao giờ đi máy bay trước đó.
Câu 7: When the first child was born, they ………….for three years.
A. have been married
B. had been married
C. will been married
D. will have been married
Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Khi đứa con đầu lòng ra đời, họ đã cưới nhau được 3 năm.
Tham khảo → Các thì trong tiếng anh → Thì quá khứ đơn → Thì quá khứ tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → Thì tương lai đơn
Qua bài học hôm nay, Verbalearn đã nêu ra đầy đủ các kiến thức của thì quá khứ hoàn thành. Để học tốt thì này, không chỉ nắm vững cấu trúc mà thực hành bài tập cũng là một trong những phương pháp hiệu quả nhất. Nếu có thắc mắc gì về kiến thức trong bài viết, bạn đọc có thể để lại bình luận dưới đây nhé.
Tham khảo
1. http://guidetogrammar.org/grammar/tenses/past_perfect.htm
2. https://www.englishpage.com/verbpage/pastperfect.html
3. https://www.englisch-hilfen.de/en/grammar/past_perfect_form.htm