Tổng hợp Tìm giá trị lớn nhất [GTLN], giá trị nhỏ nhất [GTNN] của hàm số là chủ đề trong nội dung bây giờ của chúng tôi. Theo dõi nội dung để biết chi tiết nhé.
Bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số xuất hiện khá thường xuyên trong các đề thi toán học. Với nhiều mức độ, nhiều dạng khác nhau. Hiểu được sự khó khăn của học sinh khi bắt đầu tiếp xúc với các dạng bài này, bài học hôm nay VerbaLearn Math sẽ tổng hợp lại chi tiết các dạng toán và kiến thức liên quan đến GTLN, GTNN trong toán học.
Lý thuyết về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Định nghĩa: Cho hàm số $y = fleft( x right)$ xác định trên D.
+ Nếu $left{ beginarraylfleft( x right) le Mforall x in D\exists x_0 in D:fleft( x_0 right) = Mendarray right.$ thì $mathop Maxlimits_x in D fleft( x right) = M$, $M$ được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y=f(x) trên $D$.
+ Nếu f $left{ beginarraylfleft( x right) ge mforall x in D\exists x_0 in D:fleft( x_0 right) = mendarray right.$ thì $mathop Minlimits_x in D fleft( x right) = m$, $m$ được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y =fleft( x right)$ trên $D$.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số: $fleft( x right) = sqrt 16 – x^2 $
Giải:
Tập xác định của hàm số là $left[ – 4;4 right]$. Hiển nhiên $0 le fleft( x right) le 4$ với mọi $x in left[ – 4;4 right]$; $fleft( x right) = 0 Leftrightarrow x = pm 4$ và $fleft( x right) = 4 Leftrightarrow x = 0$.
Do đó $mathop Minlimits_x in left[ – 4;4 right] sqrt 16 – x^2 = 0;mathop Maxlimits_x in left[ – 4;4 right] sqrt 16 – x^2 = 4$.
Phân dạng bài tập
Ở bài học hôm nay, chủ yếu chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên 1 khoảng D cho trước. Đây là dạng toán được cho là phổ biến và có nhiều biến thể nhất. Các dạng toán còn lại, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu đi kèm.
1. Phương pháp giải
– Tìm các điểm $x_1,x_2,…,x_m$ thuộc $D$ mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không có đạo hàm.
– Lập bảng biến thiên.
– Từ bảng biến thiên suy ra $Min,Max$.
Chú ý: Nếu hàm số $y = fleft( x right)$ liên tục trên $left[ a;b right]$ và có đạo hàm trên $left( a;b right)$, có thể trừ một số hữu hạn điểm. Nếu $f’left( x right) = 0$ chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc $left( a;b right)$ thì ta có quy tắc tìm $Min,Max$ đơn giản như sau:
– Tìm các điểm $x_l,x_2,…,x_m$ thuộc $left( a;b right)$ mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không có đạo hàm.
– Tính $f(x_1);fleft( x_2 right);…;fleft( x_m right);fleft( a right);fleft( b right)$.
– So sánh các giá trị tìm được và kết luận: $left{ beginarraylmathop Maxlimits_left[ a;b right] fleft( x right) = Maxfleft( x_i right)\mathop Minlimits_left[ a;b right] fleft( x right) = Minfleft( x_i right)endarray right.,left( i = overline 1;m right)$
2. Ví dụ chi tiết
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $fleft( x right) = fracx^33 + 2x^2 + 3x – 1$ trên đoạn $left[ – 4;5 right]$.
Ta có:
$f’left( x right) = x^2 + 4x + 3$.$left{ beginarraylf’left( x right) = 0\- 4 le x le 5endarray right. Leftrightarrow left{ beginarraylx^2 + 4x + 3 = 0\- 4 le x le 5endarray right. Leftrightarrow left[ beginarraylx = – 1\x = – 3endarray right.$$fleft( – 1 right) = – frac73;fleft( – 3 right) = – 1;fleft( – 4 right) = – frac74;fleft( 5 right) = frac3173$
Do đó, $mathop Minlimits_x in left[ – 4;5 right] fleft( x right) = – frac73;mathop Maxlimits_x in left[ – 4;5 right] fleft( x right) = frac3173;$
Bài tập tìm GTLN, GTNN của hàm số
Dạng 1: Các bài tập cơ bản
Bài tập 1: Cho đồ thị hàm số $(C):y = fleft( x right)$ có hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào là ĐÚNG?
(A) Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị lớn nhất khi $x = 0$.
(B) Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $x = 0$.
(C) Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị cực tiểu tại $x = 0$.
(D) Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị cực đại bằng 0.
Giải
Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị cực đại bằng 0 khi $x = 0$ và không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất $ Rightarrow $ (A), (B), (C) sai, (D) đúng.
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Lưu ý: Hàm số có hai cực trị (cực đại và cực tiểu), không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Bài tập 2: Cho hàm số $y = fleft( x right)$ có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định ĐÚNG là:
(A) Hàm số $y = fleft( x right)$ xác định với mọi $x in R$.
(B) Hàm số $y = fleft( x right)$ nghịch biến trên khoảng $left( 0;2 right)$.
(c) Hàm số $y = fleft( x right)$ đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi $x = 2$ và giá trị lớn nhất bằng -2 khi $x = 0$.
(D) Giá trị cực đại của hàm số là -2.
Giải
Hàm số xác định trên $Rbackslash left 1 right Rightarrow $ (A) sai.
Hàm số nghịch biến trên $(0;2rm )backslash left 1 right\rm Rightarrow $ (B) sai.
Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất $ Rightarrow $ (c) sai.
Hàm số đạt giá trị cực đại bằng -2 khi $x = 0rm Rightarrow $ (D) đúng.
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Lưu ý:
– Hàm số đạt cực trị tại $left( 0; – 2 right)$ và $left( 2;2 right)$, không đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên TXĐ.
– Hàm số không xác định tại $x = 1$, nghịch biến trên $(0;2)backslash left 1 right$.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $fleft( x right) = – x^2 + 2x + 4$ trên đoạn $left[ 0;3 right]$ lần lượt là:
(A) 5 và 1;
(B) 1 và 4;
(0-1 và 5;
(D) -1 và 4.
Giải
Ta có: $fleft( x right) = – 2x + 2$.$left{ beginarraylf’left( x right) = 0\0 le x le 3endarray right. Leftrightarrow left{ beginarrayl- 2x + 2 = 0\x le x le 3endarray right. Leftrightarrow x = 1$$fleft( l right) = 5;fleft( 0 right) = 4;fleft( 3 right) = 1$.
Do đó, $mathop Minlimits_x in left[ 0;3 right] fleft( x right) = 1;mathop Maxlimits_x in left[ 0;3 right] fleft( x right) = 5$.
$ Rightarrow $ Chọn A.
Lưu ý: Có thể sử dụng Casio như sau:
Sử dụng chức năng Mode 7. Khảo sát hàm số đã cho.
Bước 1: Nhập hàm: Mode 7- Nhập hàm
$fleft( x right) = – x^2 + 2x + 4$
Bước 2: Start: Giá trị bắt đầu khảo sát
Ở bài này ta cho $Start = 0$ do $x in left[ 0;3 right]$
Bước 3: End: Giá trị kết thúc khảo sát
Ở bài này ta cho $Endrm = 3$
Bước 4: Step: Bước nhảy của giá trị $x$, tuỳ thuộc vào từng bài toán, ở bài này ta có thể cho $Step = 0,5$ (Máy tính cho ta tối đa 30 giá trị khảo sát)
Bước 5: Hiện bảng kết quả khảo sát
Dựa vào bảng ta thấy GTLN bằng 5 khi $x = 1$ và GTNN là 1 khi $x = 3$
Bài tập 4: Cho hàm số $fleft( x right) = x – frac1x$ trên $left( 0;3 right]$. Mệnh đề nào sau đây là SAI?
(A) Hàm số đồng biến trên $left( 0;3 right]$.
(B) Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng $frac83$ và không có giá trị nhỏ nhất.
(C) Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng $frac83$và không có giá trị lớn nhất.
(D) Hàm số đơn điệu trên $left( 0;2 right)$.
Giải
Ta có: $f’left( x right) = 1 + frac1x^2 > 0forall x in left( 0;3 right]$ nên hàm số đồng biến trên $left( 0;3 right]$ (1)
Bảng biến thiên:
Nhìn vào bảng biến tiên ta thấy số đạt giá trị lớn nhất bằng $frac83$ khi $x = 3$ và không có giá trị nhỏ nhất (2)
Từ (1) suy ra các khẳng định A và D là đúng.
Từ (2) suy ra khẳng định B là đúng và (C) là sai.
$ Rightarrow $ Chọn C.
Bài tập 5: Giá trị lớn nhất của hàm số $y = – 4sqrt 1 – x $ là:
(A) -4;
(B) 1;
(C) -1;
(D) 0.
TXĐ: $D = left( – infty ;1 right)$.
Với $forall x in D$ thì $sqrt l – x ge 0 Rightarrow – 4sqrt 1 – x le 0 Rightarrow y < 0 Rightarrow y_max = 0,khi,1 – x = 0 Leftrightarrow x = 1$
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Nhận xét:
– Không nhất thiết phải sử dụng đạo hàm và bảng biến thiên để tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số.
– Vì $y le 0$ nên dễ dàng loại trừ (B) và dễ thấy khi $x = 1$ thì $y = 0$ là giá trị lớn nhất trong các giá trị ở các phương án còn lại
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Bài tập 6: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = 4sinx – 3cosx$ là:
(A) 4;
(B) -5;
(C) -3;
(D) -4.
Giải
Ta có: $y = 5left( frac45sin x – frac35cos x right) = 5sin left( x – alpha right)$ trong đó $left{ beginarraylcos alpha = frac45\xinalpha = frac35endarray right.$
Ta có $y = 5sin left( x – alpha right) ge – 5 Rightarrow y_min = – 5 Leftrightarrow sin left( x – alpha right) = – 1$$ Leftrightarrow x – alpha = – fracpi 2 + k2pi Leftrightarrow x = alpha – fracpi 2 + k2pi $$ Rightarrow $ Chọn (B).
Lưu ý: Có thể tìm giá trị nhỏ nhất của $y$ như sau:
$y^2 = left( 4sin x – 3cos x right)^2 le left[ 4^2 + left( – 3 right)^2 right]left( sin ^2x + cos ^2x right) = 25 Rightarrow – 5 le y le 5$
Bài tập 7: Giá trị lớn nhất của hàm số $fleft( x right) = sqrt – x^2 – 4x + 5 $ là:
(A) 3;
(B) 9;
(C) 0;
(D) 6.
Ta có: $fleft( x right) = – sqrt left( x + 2 right)^2 + 9 $.
Vì $left( x + 2 right)^2 > 0forall x$ nên $fleft( x right) le sqrt 0 + 9 = 3 Rightarrow Maxy = 3$ khi $x + 2 = 0 Leftrightarrow x = – 2$.
$ Rightarrow $ Chọn (A).
Dạng 2: Bài tập nâng cao
Bài tập 8: Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x + sqrt 4 – x^2 $ là:
(A) 0;
(B) 2;
(C) -2;
(D) $2sqrt 2 $.
TXĐ: $D = left[ – 2;2 right]$.
Ta có: $y’ = 1 – fracxsqrt 4 – x^2 = 0 Leftrightarrow fracsqrt 4 – x^2 – x{sqrt 4 – x^2 } = 0 Leftrightarrow sqrt 4 – x^2 = x Leftrightarrow left{ beginarraylx ge 0\4 – x^2 = x^2endarray right. Leftrightarrow x = sqrt 2 $
Ta có: $yleft( sqrt 2 right) = 2sqrt 2 ;yleft( – 2 right) = 0;yleft( 2 right) = 0$.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 2 khi $x = 0$ và đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi $x = pm 2$.
$ Rightarrow $ Chọn D.
Lưu ý: Có thể tìm Maxy bằng cách sử dụng BĐT AM-GM như sau:
$left( 1.x + 1.sqrt 4 – x^2 right)^2 le left( l^2 + 1^2 right)left( x^2 + 4 – x^2 right) = 8 Rightarrow y le 2sqrt 2 $$Maxy = 2sqrt 2 $ khi $x = sqrt 4 – x^2 Leftrightarrow x = sqrt 2 $.
Bài tập 9: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = fracx^2 + x – 2x^2 – x – 2$ trên $left( – 1;0 right) cup left[ 1;2 right)$ là:
(A) 0;
(C) 2;
(B) 1;
(D) Không có giá trị nhỏ nhất.
Giải
TXĐ: $D = Rbackslash left – 1;2 right$.
Ta có: $y’ = frac – 2x^2 – 2x + 4{{{left( x^2 – x – 2 right)^2}}}$$left{ beginarrayly’ = 0\x in left( – 1;0 right) cup left[ 1;2 right)endarray right. Leftrightarrow left{ beginarrayl- 2x^2 – 2x + 4 = 0\x in left( – 1;0 right) cup left[ 1;2 right)endarray right. Leftrightarrow x = 1$
Bảng biến thiên:
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 1 khi $x = 0$ và không đạt giá trị nhỏ nhất.
$ Rightarrow $ Chọn D.
Bài tập 10: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = 2cos^2x + 2cosx – 1$ là:
(A) $ – frac32$
(B) -1;
(C) -1;
(D) Không có giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Đặt $t = cosx$, $ – 1 le t le 1$.
Ta có: $gleft( t right) = 2t^2 + 2t – l, – 1 le t le 1$.
$g’left( t right) = 4t + 2 = 0 Leftrightarrow t = – frac12 in left[ – 1;1 right]$
$gleft( – 1 right) = – 1;gleft( 1 right) = 3;gleft( – frac12 right) = – frac32$
Do đó, hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 3, khi $t = 1$ hay $cosx = 1 Leftrightarrow x = k2pi ,rm k in Z$.
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng $ – frac32$, khi $t = – frac12$ hay $cos x = – frac12 Leftrightarrow x = pm fracpi 3 + k2pi ,k in Z$.$ Rightarrow $ Chọn A.
Nhận xét:
– Bài này ta đã đổi về biến mới và đặt điều kiện cho biến mới để việc giải bài toán được thuận tiện hơn.
– Hoặc có thể biến đổi như sau:
$y = 2left( cos ^2x + cos x + frac14 right) – frac32 = 2left( cos x + frac12 right)^2 – frac32 ge – frac32 Rightarrow Miny = – frac32$
Khi $cos x = – frac12$$ Leftrightarrow x = pm fracpi 3 + k2pi ,k in Z$
Bài tập 11: Hàm số đạt giá trị lớn nhất khi $x$ bằng?
(A) $ – fracpi 4 + kpi ,k in Z$
(B) $ – fracpi 2 + k2pi ,k in Z$
(C) $fracpi 2 + k2pi ,k in Z$
(D) $fracpi 4 + kpi ,k in Z$
Giải
Ta có: $y = 1 – sin^22x – 2sin2x + 2 = – sin^22x – 2sin2x + 3$.
Đặt $t = sin2x, – 1 le t le 1$. Khi đó $gleft( t right) = – t^2 – 2t + 3, – 1 le t le 1$.
Ta có: $gleft( t right) = – 2t – 2 = 0 Leftrightarrow t = – l in left[ – 1;1 right]$
$g( – 1) = 4;g(1) = 0$.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 4 khi $t = – 1$ hay $sin2x = – 1 Leftrightarrow 2x = – fracpi 2 + k2pi Leftrightarrow x = – fracpi 4 + kpi left( k in Z right)$
Ta có:
=> Các phương án B, C, D sai và chọn A.
Nhận xét:
– Trước khi đổi biến mới ta cần biến đổi tương đương để đưa vế bài toán quen thuộc hơn.
– Có thể thay trực tiếp các phương án để tìm phương án đúng.
Bài tập 12. Hàm số $y = fracmathoprm sinxnolimits + 1sin ^2x + sin x + 1$ đạt giá trị lớn nhất bằng?
(A) 1;
(B) 0;
(C) $frac23$
(D) $frac53$
Giải:
Đặt $t = sin x,t in left[ – 1;1 right]$. Khi đó $y = fract + 1t^2 + t + 1,t in left[ – 1,1 right]$
Ta có: $y = frac – t^2 – 2t{{{left( t^2 + t + 1 right)^2}}}$
$y’ = 0 Leftrightarrow – t^2 – 2t = 0 Leftrightarrow left[ beginarraylt = 0\t = – 2 notin left[ – 1;1 right]
endarray right. Rightarrow t = 0$
Ta có: $yleft( 0 right) = 1;yleft( – 1 right) = 0;yleft( 1 right) = frac23$
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi $t = – 1 Leftrightarrow sin x = – 1 Leftrightarrow x = – fracpi 2 + k2pi $
$ Rightarrow $ Chọn (A).
Bài tập 13: Cho hàm số $y = 4sqrt x^2 – 2x + 5 + x^2rm – 2x + 3$. Khẳng định nào sau đây là SAI?
(A) Hàm số không có giá trị lớn nhất.
(B) Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 6.
(C) Hàm số xác định trên $R$.
(D) Hàm số nghịch biến trên $left( – 1; + infty right)$.
Giải:
TXĐ: $D = R$
Đặt $t = sqrt x^2 – 2x + 5 = rm sqrt (x – 1)^2 + 4 ge 2$. Khi đó: $y = 4t + t^2 – 2,t ge 2$.
Ta có: $y = 2t + 4 > 0forall t ge 2 Rightarrow $ hàm số đồng biến trên $[2; + infty )$.
$ Rightarrow y ge yleft( 2 right) = 6forall t ge 2$.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 6 khi $t – 2 Leftrightarrow sqrt x^2 – 2x + 5 = 2 Leftrightarrow left( x – l right)^2 = 0 Leftrightarrow x = 1$, hàm số không có giá trị lớn nhất.
$ Rightarrow $ Các phương án A, B, C là đúng.
Ta có: $y’ = 4.frac2x – 22sqrt x^2 – 2x + 5 + 2x – 2 = left( x – 1 right)left( {frac4sqrt x^2 – 2x + 5 + 1} right) > 0 Leftrightarrow x > 1$
$ Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên $left( 1; + infty right)$
$ Rightarrow $ Phương án D là sai.
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Bài tập 14: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức
$Gleft( x right) = 0,025x^2left( 30 – x right)$, trong đó $x$ là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân ($x$ được tính bằng miligam). Độ giảm huyết áp nhiều nhất là:
(A) 0;
(B) 100;
(C) 20;
(D) 80.
Giải
Điều kiện: $0 le x le 30$.
$G’left( x right) = 0,025x(60 – 3x)$.
$G(x) = 0 Leftrightarrow left[ beginarraylx = 0\x = 20endarray right.$
Ta có: $Gleft( 0 right) = 0,Gleft( 20 right) = 100,Gleft( 30 right) = 0$.
Vậy độ giảm áp suất nhiều nhất là 100 khi $x = 20$.
$ Rightarrow $ Chọn (B).
Bài tập 15: Sau khi phát hiện một dịch bệnh, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ $t$ là:
$fleft( t right) = 45t^2 – t^3,t = 0,1,2,…,30$.
Nếu coi $f$ là hàm số xác định trên đoạn $left[ 0;30 right]$ thì $f’left( t right)$ được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm $t$. Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất và tính tốc độ đó.
(A) Tốc độ truyền bệnh lớn nhất bằng 675 vào ngày thứ 15.
(B) Tốc độ truyền bệnh lớn nhất bằng 13500 vào ngày thứ 30.
(c) Tốc độ truyền bệnh lớn nhất là 1000 vào ngày thứ 5.
(D) Tốc độ truyền bệnh lớn nhất là 1404 vào ngày thứ 6.
Tốc độ truyền bệnh là: $f’left( t right) = 90t – 3t^2$.
Ta có: $fleft( t right) = 90 – 6t = 0 Leftrightarrow t = 15$.
Ta có: $f’left( 0 right) = 0,f’left( 15 right) = 675,f’left( 30 right) = 0$.
$ Rightarrow $ Tốc độ truyền bệnh lớn nhất bằng 675 vào ngày thứ 15.
$ Rightarrow $ Chọn (A).
Bài tập 16: Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi là 60cm, hãy xác định hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.
(A) Hình chữ nhật có chiều dài 20cm và chiều rộng 10cm.
(B) Hình chữ nhật có chiểu dài 25cm và chiều rộng 5cm.
(c) Hình chữ nhật có chiểu dài 18cm và chiều rộng 12cm.
(D) Hình vuông có cạnh 15cm.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: $60:2 = 30(cm$)
Gọi chiều dài hình chữ nhật là $xleft( cm right)left( 0 < x < 30 right) Rightarrow $ chiều rộng hình chữ nhật là $30 – xleft( cm right)$ Diện tích hình chữ nhật là: $S = xleft( 30 – x right)$.
Ta có: $S le left( fracx + 30 – x2 right)^2 = 225left( cm^2 right)$.
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn nhất bằng $225cm^2$ khi $x = 30 – x Leftrightarrow x = 15left( cm right)$.
Khi đó hình chữ nhật là hình vuông có cạnh $15left( cm right)$.
Vậy chọn (D).
Lưu ý: Có thể thay trực tiếp các các phương án theo công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra đáp án.
Bài tập 16: Cho một tấm tôn hình vuông cạnh $a$. Người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông bằng nhau, rồi gập tấm tôn lại như Hình 1 để được cái hộp không nắp. Tính cạnh của các hình vuông bị cắt sao cho thể tích của khối hộp là lớn nhất.
(A) Cạnh $fraca6$;
(B) Cạnh $fraca2$
(C) Cạnh $fraca3$
(D) Cạnh $fraca4$
Giải:
Gọi $x$ là độ dài cạnh của hình vuông bị cắt $left( 0 < x < fraca2 right)$.
Thể tích khối hộp là: $Vleft( x right) = xleft( x – 2x right)^2left( 0 < x < fraca2 right)$.
Ta phải tìm $x_0 in left( 0;fraca2 right)$ sao cho $Vleft( x_0 right)$ có giá trị lớn nhất.
Ta có: $V’left( x right) = left( a – 2x right)^2 + x.2left( a – 2x right).left( – 2 right) = left( a – 2x right)left( a – 6x right)$.
$V’left( x right) = 0 Leftrightarrow x = fraca6left( 0 < x < fraca2 right)$
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên ta thấy trong khoảng $left( 0;fraca2 right)$hàm số có một điểm cực trị duy nhất là điểm cực đại $x = fraca6$ nên tại đó $Vleft( x right)$ có giá trị lớn nhất: $mathop Maxlimits_left( 0;fraca2 right) Vleft( x right) = frac2a^327$
$ Rightarrow $ Chọn (A).
Nhận xét: Có thể tìm ${V_max$ như sau:
Ta có: $Vleft( x right) = xleft( a – 2x right)^2 = frac4xleft( a – 2x right)left( a – 2x right)4$
$ le frac14.left( frac4x + a – 2x + a – 2×3 right)^3 = frac14left( frac2a3 right)^3 = frac2a^227$
Vậy $M_max = frac2a^327$ khi $4x = a – 2x Leftrightarrow x = fraca6$
Bài tập GTLN, GTNN khó, chống Casio
Bài tập 18: Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = xsqrt 1 – x^2 $ trên tập xác định. Khi đó $M + m$ bằng?
(A) 1;
(B) 0;
(C) $frac 12$
(D) $frac – 12$
Giải
TCĐ: $D = left[ – 1;1 right]$
Ta có: $y’ = xsqrt l – x^2 – fracx^2sqrt 1 – x^2 = frac1 – 2x^2sqrt 1 – x^2 $
$y’ = 0 Leftrightarrow frac1 – 2x^2{sqrt 1 – x^2 } = 0 Leftrightarrow left[ beginarraylx = frac1sqrt 2 \x = – frac1sqrt 2 endarray right.$
Ta có: $yleft( – 1 right) = 0,yleft( 1 right) = 0,yleft( frac1sqrt 2 right) = – frac12,yleft( – frac1sqrt 2 right) = frac12$
$ Rightarrow M = frac12,m = – frac12 Rightarrow M + m = frac12 – frac12 = 0 Rightarrow $$ Rightarrow $ Chọn (B).
Bài tập 19: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = sin^2016x + cos^2016x$ lần lượt là:
(A) 1 và $frac12^1007$
(B) 1 và $frac12^2007$
(C) 0 và $frac1{2^2007}$
(D) 0 và $frac12^1007$.
Giải:
Do $sin ^2016left( x + fracpi 2 right) + cos ^2016left( x + fracpi 2 right) = sin ^2016x + cos ^2016x$ nên hàm số
$y = sin^2016x + cos^2016x$ tuần hoàn với chu kì $fracpi 2$. Do đó ta chỉ cần tìm GTLN, GTNN của hàm số trên 1 chu kì $left[ 0;fracpi 2 right]$:
Ta có: $y’ = 2016sinxcosx(sin^2014x – cos^2014x)$
$y’ = 0 Leftrightarrow left[ beginarraylsin x = 0\cos x = 0\sin x = cos xendarray right. Rightarrow left[ beginarraylx = 0\x = fracpi 2\x = fracpi 4endarray right.$
Bảng biến thiến
Nhìn vào bảng biến thiên suy ra $Miny = frac1{{2^1007}};Maxy = 1$$ Rightarrow $ Chọn A.
Chú ý: Để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của 1 hàm số tuần hoàn với chu kì $T$ thì ta chỉ cần tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đó trên 1 chu kì $T$.
Bài tập 20: Cho n là số tự nhiên, $n ge 3$ và $x in left( 0;fracpi 2 right)$
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = sin ^nx + cos ^nx$ là:
(A) 1;
(B) $2^frac2 – n2$.
(C) 0;
(D) Không có giá trị nhỏ nhất.
Giải
Ta có: $y’ = nsin^n – 1xcosx – ncos^n – 1xsinx = nsinxcosx(sin^n – 2x – cos ^n – 2x)$
Do $x in left( 0;fracpi 2 right)$ nên $y’ = 0 Leftrightarrow sin x = cos x Rightarrow x = fracpi 4$
Bảng biến thiên
Nhìn vào bảng biến thiên ta có giá trị nhỏ nhất của hàm số là ${2^frac2 – n2}$ khi $x = fracpi 4$.
$ Rightarrow $ Chọn D.
Bài tập GTNN, GTLN mở rộng
Bài tập 21: Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính $R$ (Hình bên). Chu vi hình chữ nhật lớn nhất khi tỉ số $fracABAD$ bằng?
(A) 1;
(B) 2;
(C) 0,5;
(D) 4.
Giải
Đặt $AB = x,rm AD = y$, trong đó $0 < x < 2R,0 < y < R$.
Ta có: $AO^2 + AD^2 = R^2 = fracx^24 + y^2$
Chu vi hình chữ nhật là $2x + 2y = 4.fracx2 + 2y le sqrt 4^2 + 2^2 .sqrt fracx^24 + y^2 = 2Rsqrt 5 $
Dấu bằng xảy ra khi $fracx2y = frac42 Leftrightarrow fracxy = 4$
$ Rightarrow $ Chọn (D).
Nhận xét: Sử dụng các bất đẳng thức để tìm GTLN, GTNN tỏ ra hiệu quả hơn trong bài toán này.
Bài tập 22: An có một tấm bìa hình tròn, An muốn biến hình tròn đó thành một cái phễu hình nón (Hình vẽ). Khi đó An phải cắt bỏ hình quạt tròn $AOB$ rồi dán hai bán kính $OA$ và $OB$ lại với nhau. Gọi $a$ là góc ở tâm hình quạt tròn dùng làm phễu. Tìm $a$ để thể tích phễu lớn nhất.
(A) $fracpi 3$
(B) $fracpi 2$
(C) $frac3pi 4$
(D) $frac2sqrt 6 3pi $.
Giải
Độ dài cung tròn $AB$ dùng làm phễu là: $Ralpha = 2pi r Leftrightarrow r = fracRalpha 2pi $
Ta có: $h = sqrt R^2 – r^2 = sqrt R^2 – fracR^2alpha ^24pi ^2 = fracR2pi sqrt 4pi ^2 – alpha ^2 $
Thể tích cái phễu là: $V = falpha = frac13pi r^2h = fracR^324pi ^2alpha ^2sqrt 4pi ^2 – alpha ^2 $ với $alpha in 0;2pi $.
Ta có: $f’alpha = fracR^324pi ^2.fracalpha ^28pi ^2 – 3alpha ^2sqrt 4pi ^2 – alpha ^2 $
$f’alpha = 0 Leftrightarrow 8pi ^2 – 3alpha ^2 = 0 Leftrightarrow alpha = frac2sqrt 6 3pi $
Lập bảng biến thiên
Vậy thể tích phễu lớn nhất khi $alpha = frac2sqrt 6 3pi Rightarrow $ Chọn (D).
Lưu ý: Có thể sử dụng GTLN, GTNN của hàm số trong việc giải PT, BPT, HPT, HBPT hay chứng minh BĐT. Ứng dụng này được trình bày trong một số bài tập dưới đây.
Bài tập 23: Số nghiệm của phương trình: $sqrt[6]x – 2 + sqrt[6]4 – x = 2$ là:
(A) 0;
(B) 1;
(C) 2;
(D) 3.
Giải
Đặt $fleft( x right) = sqrt[6]x – 2 + sqrt[6]4 – x = 2$ với $2 le x le 4$.
Ta có: $f’left( x right) = frac16left[ {frac1{{sqrt[6]left( x – 2 right)^5}} + frac1{{sqrt[6]{left( 4 – x right)^5}}}} right] = 0 Leftrightarrow sqrt[6]{{left( x – 2 right)^5}} = sqrt[6]{{{left( 4 – x right)^5}}}$
$ Leftrightarrow 4 – x = x – 2 Leftrightarrow x = 3$
Ta có: $fleft( 2 right) = sqrt[6]2;fleft( 4 right) = sqrt[6]2;fleft( 3 right) = 2$.
Ta có bảng biến thiên
Vậy $x = 3$ là nghiệm duy nhất của phương trình.
$ Rightarrow $ Chọn B.
Bài tập 24: Điều kiện của $m$ để bất phương trình $msqrt 2x^2 + 9 < x + m$, nghiệm đúng với $forall x in R$ là:
(A) $m < – frac1sqrt 2 $
(B) $m < frac1sqrt 2 $
(C) $m < – frac34$
(D) $m < frac34$
Giải
Bất phương trình $ Leftrightarrow mleft[ sqrt 2x^2 + 9 – 1 right] < x Leftrightarrow m < fracxsqrt 2x^2 + 9 – 1 = fleft( x right)$
Ta có: $f’left( x right) = frac{9 – sqrt 2x^2 + 9 }{{sqrt 2x^2 + 9 left[ sqrt 2x^2 + 9 – 1 right]}} = 0 Leftrightarrow x^2 = 36 Leftrightarrow x = pm 6$
Ta có $mathop lim limits_x to infty fleft( x right) = mathop lim limits_x to infty fracoverline left {sqrt 2 + frac9x^2 – frac1 x right} = mathop lim limits_x to infty fracxsqrt 2 left = left{ beginarrayl- frac1sqrt 2 & x to – infty \frac1{sqrt 2 } & x to + inftyendarray right.$
Bảng biến thiên
Nhìn vào bảng biến thiên suy ra $m < f(x)forall x Leftrightarrow Minf(x) = – frac34 > m$.
$ Rightarrow $ Chọn C.
Bài tập 25. Điều kiện của $m$ để hệ $left{ beginarraylx^2 – 3x le 0\x^3 – 2xleft| x – 2 right| – m^2 + 4m ge 0endarray right.$ có nghiệm là:
(A) $0 le m le 4$;
(B) $ – 3 le m le 7$;
(C) $2 – sqrt frac6827 le m le 2 + sqrt {frac6827} $
(D) $0 le m le 21$.
Giải
Hệ $ Leftrightarrow left{ beginarrayl0 le x le 3\x^3 – 2xleft| x – 2 right| ge m^2 – 4mendarray right.$.
Đặt $fleft( x right) = x^3 – 2xleft| x – 2 right|$
Hệ có nghiệm $ Leftrightarrow m^2 – 4m le mathop Maxlimits_x in left[ 0;3 right] fleft( x right)$
Nhìn vào bảng biến thiên $ Rightarrow m^2 – 4m le 21 Leftrightarrow – 3 le m le 7$.$ Rightarrow $ Chọn B.
Bài tập 26: Cho $x,y,z$ là các số thực dương thỏa mãn điều kiện: $zleft( x + y right) = xy$. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A = frac{x^2 + y^2}{x^2} + fraczx + y$ là:
(A) $frac334$
(B) $frac52$
(C) $frac332$
(D) 3.
Giải
Đặt $x = az;y = bz Rightarrow a + b = ab$.
Khi đó: Vế trái $ = a^2 + b^2 + frac1a + b = left( a + b right)^2 – 2ab + frac1a + brm = left( a + b right)^2 – 2left( a + b right) + frac1a + b$.
Mặt khác $left( a + b right)^2 ge 4ab Rightarrow left( a + b right)^2 ge a + b Leftrightarrow a + b ge 4$.
Đặt $t = a + b,left( t ge 4 right)$, khi đó $fleft( t right) = t^2 – 2t + frac1t.$
Ta có: $f’left( t right) = fract^3 – 2t^2 – 1t^2 > 0forall t ge 4 Rightarrow fleft( t right)$ đồng biến trên $[4; + infty ) Rightarrow f(t) > f(4) = frac334$
Dấu$ = $ xảy ra $ Leftrightarrow x + y = 2z$
$ Rightarrow $ Chọn (A).
Bài viết tổng hợp chi tiết về các dạng bài tập tìm GTLN, GTNN của hàm số. Mong rằng qua bài học hôm nay, bạn đọc có thể nắm vững chi tiết về các dạng bài tập mà VerbaLearn Math vừa giới thiệu. Nếu có bất kì thắc mắc gì từ bài học, bạn có thể liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận xuống phía bên dưới nhé.