Review Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous Tense] là chủ đề trong content hôm nay của Emerald City Convergence. Đọc content để biết đầy đủ nhé.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn là một trong 12 thì mà khi học Tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững. Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu về một số khái niệm, công thức và các dấu hiệu nhận biết quan trong của thì này. Ngoài ra, sau mỗi điểm ngữ pháp thì luôn kèm theo ví dụ và một số bài tập tự luyện, các bạn cùng xem ngay dưới đây nhé.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một thì của động từ được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động đang diễn ra hiện đang xảy ra, tại thời điểm nói hoặc bây giờ theo nghĩa lớn hơn. Hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần. Bạn có thể xem thêm các phần về công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập của thì này ngay bên dưới.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Để tiếp xúc và am hiểu thấu đáo một cấu trúc thì nào đó thì ta cần phải tìm hiểu cả 3 thể của câu bao gồm: Khẳng định, phủ định và nghi vấn. Không đề cập đến câu hỏi có từ để hỏi bởi lẽ hình thức này là dạng nâng cao của câu nghi vấn khi thêm từ để hỏi vào trước. Dưới đây là các cấu trúc hiện tại tiếp diễn mà bạn cần phải nắm vững trước khi đi vào phần bài tập.
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + is/am/are + Verb_ing
Ex: He is talking to his father.
(Cô ấy đang nói chuyện với ba của anh ấy)
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + is/am/are + not + Verb_ing + ...
Ex: The children aren’t playing in the yard at the moment.
(Vào lúc này bọn trẻ không chơi trong sân)
3. Thể nghi vấn
Cấu trúc: Is/Am/Are + S + Verb_ing + ... → Yes, S + is/am/are → No, S + is/am/are + not
Ex: What is he doing?
(Anh ấy đang làm gì vậy?)
4. Lưu ý
I + am | am + not = am + not |
She/He/It + Is | Is + not = Isn’t |
They/We/You + Are | Are + not = Aren’t |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Nắm vững các cách dùng dưới đây giúp bạn áp dụng thì vào câu nói hoặc các bài tập ngữ pháp một cách chính xác nhất. Ngoài ra, nắm vững cách dùng thì còn giúp bạn phân biệt được với một số thì khác. Dưới đây là các trường hợp tiêu biểu mà chúng ta thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Hành động đang thực sự diễn ra ngày tại thời điểm nói.
Ex: John is watching television now.
(John đang xem truyền hình)
Ex: Mary is practising the piano.
(Mary đang tập chơi dương cầm)
→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: Now, at present, at the moment (hiện nay),…
2. Hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thật sự diễn ra ngay tại thời điểm nói
Đối thoại giữa hai người bạn gặp nhau trên đường:
Ex:
A: What are you doing now?
(Bây giờ bạn đang làm gì?)
B: I am working for an import-export company.
(Tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu)
Ex:
A: Are you still having difficulty with English?
(Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh à?)
B: Yes, I am having a lot of trouble this semester.
(Vâng, tôi đang gặp nhiều trở ngại trong học kỳ này)
→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như: Now, today, this week, this term, this year…
3. Hành động xảy ra trong tương lai gần (A near future action)
Thường được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave…
Cách dùng này thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian và thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương lai đã được dự định trước, vì nếu không có trạng từ chỉ tương lai, người nghe thường dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.
Ex: We are going to Hanoi next week.
(Chúng tôi sắp đi Hà Nội tuần tới)
Ex: They are going to the movies tonight.
(Họ sẽ đi xem chiếu tối nay)
Ex: John is coming here next week and is staying here until August.
(John sẽ đến đây tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng Tám)
4. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.
Ex: I often go to school by bike, but this week my bike breaks down so I am walking to school.
(Tôi thường đi học bằng xe đạp, nhưng tuần này xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi đi bộ đến trường)
Ex: Jane is working at a sports shop for six weeks.
(Jane làm việc ở cửa hàng bán đồ thể thao trong 1 tuần)
5. Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này kết hợp với các trạng từ như: always, constantly, continually... tương đương với tiếng Việt "cứ . . . . mãi".
Ex: He is always leaving cigarette-ends on the floor.
(Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi)
Ex: She is constantly complaining that her bicycle is old.
(Chị ấy cứ mãi phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ)
Ex: I’m always doing that.
(Tôi lại làm điều ấy)
→ Khi được dùng với ngôi thứ nhất, cách dùng này thường chỉ một hành động xảy ra vì tình cờ.
Cách thêm –ing vào sau động từ
Các quy tắc về thêm -ing sau động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn khá quan trọng. Nó không chỉ giúp ta sử dụng đúng cấu trúc mà còn giúp nhận diện được từ ngữ. Một số quy tắc thêm ing sẽ được trình bày chi tiết ngay dưới đây.
1. Khi động từ tận cùng bằng một e, ta phải bỏ e trước khi thêm –ing
- love – loving
- write – writing
- take – taking
- hate – hating
→ Nhưng nếu động từ tận cùng bằng ee , ta vẫn giữ nguyên chúng:
- free – freeing
- see – seeing
2. Khi động từ một âm tiết có tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm - ing.
- stop – stopping
- run – running
Nhưng:
- fix – fixing
- play – playing (vì x, y ở cuối)
- greet – greeting (đi trước bằng hai nguyên âm)
- work – working (tận cùng bằng hai phụ âm)
Quy luật này cũng được áp dụng cho động từ hai âm tiết miễn là dấu nhấn nằm trên âm tiết cuối cùng:
- Be’gin – be’ginning
- pre’fer – pre’ferring
- ‘suffer – ‘suffering (vì dấu nhấn ở âm tiết đầu)
Nhưng các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mỹ: không gấp đôi)
- travel – travelling
- signal – signalling
3. Một vài trường hợp cần bất quy tắc
- die – dying
- lie – lying
- tie – tying (hoặc tieing)
4. Các động từ sau đây phải thêm một k trước khi thêm – ing
- traffic – trafficking
- panic – panicking
- mimic – mimicking
Những động từ không có Hình thức Tiếp diễn
Động từ không có hình thức tiếp diễn sẽ không đươc chia thì này. Dù trong câu có dấu hiệu nào đi chăng nữa thì các động từ sau cũng chia hiện tại đơn hoặc 1 thì tương đương. Các động từ sau đây thuộc nhóm động từ tri giác và động từ tri thức.
1. Động từ to be khi chỉ một trạng thái
Ex: He is very witty.
(Cậu ấy rất lanh lẹ sáng dạ)
Ex: That is a naughty child.
(Đó là một đứa trẻ hư đốn)
Nhưng khi mang ý nghĩa khác, tobe vẫn được dùng với hình thức tiếp diễn:
Ex: He is being very witty. [= He’s speaking in a witty manner]
Ex: That child is being naughty. [= He is behaving naughtily]
2. Động từ to have khi chỉ sự sở hữu
Ex: He has a book and two pencils.
Nhưng: He’s having a bath/ a fever/ a smoke…
[Have ở đây không có nghĩa có chỉ sự sở hữu; nghĩa của nó tùy thuộc vào danh từ theo sau]
3. Những động từ chỉ về cảm giác
to see | to taste |
to hear | to smell |
to feel |
Ex: I don’t see anything there.
(Tôi không thấy cái gì ở đây cả)
Ex: It smells wonderful.
(Nó có mùi tuyệt vời)
Nhưng khi mang ý nghĩa khác, các động từ trên vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn:
Ex: I’m seeing her tomorrow. [= meeting]
Ex: They are seeing their friends off at the station. [= saying good – bye to]
Ex: Mike is seeing her home. [= going with]
Ex: Mary is smelling the new perfumes.
(Mary đang ngửi các loại nước hoa mới)
Các động từ look (nhìn), listen (lắng nghe) vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn.
4. Một số động từ liên quan đến hoạt động nhận thức và tình cảm
understand | glance | love | remember |
know | feel | hate | forget |
like | think | realize | own belong |
want | smell | seem | have |
Ex: I‘m thinking about the present Ill give her.
(Tôi đang suy tính về món quà sẽ tặng cô ấy)
5. Một số động từ khác như
- To suit (thích hợp, vừa):
Ex: Black suits you very well.
(Màu đen rất thích hợp với anh)
- To contain/ to hold (chứa đựng):
Ex: This case contains / holds 20 cigarettes.
(Cái hộp này chứa 20 điếu thuốc)
- To consist of (gồm có):
Ex: Water consists of two parts of hydrogen to one part of oxygen.
(Nước gồm hai phần hi-đrô và một phần ôxi)
- To seem/ to appear (có vẻ):
Ex: She seems/ appears to be excited.
(Trông anh ấy có vẻ hồi hộp)
Cách dùng nâng cao
1. Diễn tả hành động xảy ra trái với lệ thường. Mệnh đề có hành động thường xuyên xảy ra, thành thói quen sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Còn mệnh đề có hành động xảy ra trái với lệ thường, sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: I usually go to school on foot, but today, I am going by bike.
(Tôi thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đi xe đạp)
2. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết ở ngay lúc nói.
Ex: I am reading a play by Shaw.
(Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw)
[không hẳn ngay lúc nói Điều này không có nghĩa là người nói đang đọc cuốn sách đó vào lúc nói, mà là anh ta đã bắt đầu đọc nó nhưng chưa đọc xong. Anh ta đang đọc dở cuốn sách.
Ex: He is teaching French and learning Greek.
(Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp)
[không hẳn ngay lúc nói] Tương tự, điều này không có nghĩa là tại thời điểm này, ông ta đang dạy tiếng Pháp và đang học tiếng Hy Lạp, mà diễn tả cả một quá trình ông ta đã dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp từ trước đó, và giờ vẫn đang làm những việc này.
3. Khác với thì hiện tại đơn ở tính chất lâu dài, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động có tính chất tạm thời.
Ex: John is staying at my house until he finds a flat in the city center.
(John sẽ ở tại nhà tối cho đến khi nào anh ấy tìm được một căn hộ trong trung tâm thành phố)
4. Khi miêu tả hành động mang tính chất tăng tiến dần thì dùng thì hiện tại tiếp diễn đi kèm với so sánh hơn và thường là so sánh kép. Bạn có thể xem thêm tại bài viết so sánh trong Tiếng Anh.
Ex: More and more people are using credit cards instead of cash.
(Ngày càng nhiều người sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt)
Ex: It is getting hotter and hotter.
(Trời ngày càng nóng)
5. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần, hành động đó đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra. Khi đó, ta thường phải kết hợp với trang có trạng từ chỉ thời gian tương lai. Vì nếu không có trạng từ chỉ thời gian tương lai, người nghe sẽ dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.
Ex: I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre.
(Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát)
Ex: Are you doing anything tomorrow afternoon? – Yes, I’m playing tennis with Ann.
(Trưa mai anh sẽ làm gì không? – Có, tôi sẽ chơi tennis với Ann)
Ex: We are holding a conferrence next week.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo tuân tới)
6. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động cùng song song xảy ra trong hiện tại. Ta thường gặp các trạng từ While, whereas.
Ex: While I’m crying, he is laughing
(Trong khi tôi đang khóc, thì anh ta phá lên cười)
7. Chỉ một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, thường là khi thói quen này làm phiền người nói hay người nói cho là không hợp lý. Trong cách sử dụng này, ta thường thấy trạng từ always, continually, all the time, constantly.
Ex: He is always coming home late.
(Anh ấy lúc nào cũng về nhà muộn)
Ex: She is continually losing her keys.
(Cô ta luôn làm mất chìa khóa)
8. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong câu trúc "I/we-am are always + V-ing" diễn tả hành động lặp lại thường có tính ngẫu nhiên.
Ex: I’m always making that mistake.
(Tôi luôn luôn phạm lỗi đó)
9. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục. Và loại hành động này thường làm phiền người nói nhưng không nhất thiết phải như thế.
Ex: He’s always working = He works the whole time
(Anh ta luôn làm việc)
Ex: He’s always reading.
(Anh ta luôn luôn đọc sách) Câu này ngụ ý anh ta tốn nhiều thời gian để đọc sách
Phân dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích
Câu 1: ….. he playing football now?
A. Will
B. Does
C. Was
D. Is
Dấu hiệu nhận biết: “now” Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bây giờ anh ta đang đá bóng à?
Câu 2: Keep quiet! We … to the music.
A. are listening
B. listen
C. were listening
D. is listening
Sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, chia thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Yên lặng! Chúng tôi đang nghe nhạc.
Câu 3: My sister … in Paris at the moment.
A. will study
B. studies
C. is studying
D. has been studying
Dấu hiệu nhận biết: at the moment. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chị tôi hiện tại đang học ở Paris.
Câu 4: At the moment, Ann … a letter to her parents.
A. is writing
B. writes
C. was writing
D. has written
Dấu hiệu nhận biết: “at the moment”? Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Hiện tại Anh đang viết thư cho cha mẹ cô ấy.
Câu 5: Look! That man …………….. to open the door of your car.
A. try
B. tried
C. is trying
D. has tried
Ta bắt gặp hình thức câu cảm thán ngay đầu câu, sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói, thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố mở cửa xe bạn.
Câu 6: I………..for Christine. Do you know where she is?
A. look
B. looked
C. am looking
D. looks
Dấu hiệu nhận biết : Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói- chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C..
Dịch nghĩa: Tôi đang chờ Christine. Bạn có biết cô ấy đâu không?
Câu 7: Why ……………at me like that? What’s the matter?
A. do you look
B. have you looked
C. did you look
D. are you looking
Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang diễn ra trong hiện tại– chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại nhìn tôi như vậy? Có cái gì không ổn à?
Câu 8: I ……………. Texas State University now.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
Dấu hiệu nhận biết: “now”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang học tại đại học bang Texas.
Câu 9: Where is John? – He ………….. his car in the garage.
A. repairs
B. is repairing
C. has repaired
D. repaired
Cấu trúc hỏi nơi chốn tại hiện tại: Where + be + S? – Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: John đâu rồi? – Anh ấy đang sửa xe trong ga ra.
Câu 10: I can’t leave now. I ………. for an important telephone call.
A. wait
B. am waiting
C. had been waiting
D. was waiting
Dấu hiệu nhận biết: “now. Ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không thể rời khỏi đây bây giờ. Tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trọng
Câu 11: Are you going to Lena’s party? – No. I ………. home tonight. I’m a little tired.
A. stay
B. am staying
C. stayed
D. have stayed
Sử dụng tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn để diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến bữa tiệc của Lema chứ ? – Không Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi hơi mệt.
Câu 12: Tom and Mary …………. for Vietnam tomorrow.
A. leave
B. are leaving
C. leaving
D. are left
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tom và Mary sẽ đến Việt Nam ngày mai.
Câu 13: At present, they ………. at their office.
A. have worked
B. are going to work
C. are working
D. have been working
Dấu hiệu nhận biết: “At present”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Hiện giờ họ đang làm việc ở văn phòng.
Qua bài viết trên, mong rằng VerbaLearn đã giúp bạn có thể hiểu hơn về thì hiện tại tiếp diễn. Mặc dù đã gặp thì này khá nhiều trong chương trình học, tuy nhiên để hoàn thành các bài tập giải thì một cách nhanh chóng và chính xác nhất thì chúng ta cần phải hệ thống lại kiến thức một cách rõ ràng nhất. Có thắc mắc gì trong bài viết này bạn có thể inbox để chúng tôi có thể giải đáp nhé.