Chia sẻ Vị trí của danh từ trong tiếng anh là conpect trong content bây giờ của blog Emerald City Convergence. Đọc bài viết để biết chi tiết nhé.
Theo như các bài học ngữ pháp tiếng anh trước đây, chúng ta đã biết rõ danh từ có mối quan hệ đặc biệt với các từ loại khác trong một câu hay một cụm từ. Trong tiếng Anh, mỗi vị trí của danh từ đều có một chức năng riêng biệt. Tìm hiểu về vị trí của danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp nhận biết danh từ một cách nhanh chóng hơn cũng như dễ dàng hiểu chức năng.
Các chức năng của danh từ
Trong tiếng Anh, danh từ có thể nằm ở một số vị trí cố định như sau:
- Subject of a verb: Chủ ngữ bổ nghĩa cho động từ
- Object of a verb: Bổ nghĩa cho động từ)
- Complement of a verb: Bổ nghĩa cho động từ
- Object of a preposition: Bổ nghĩa cho giới từ
- Be in opposition to another noun: Đối lập với một danh từ khác
→ Với mỗi chức năng trên, sẽ có những vị trí phù hợp cho một danh từ trong câu.
Xem thêm: Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
Vị trí của danh từ theo chức năng
1. Subject (Chủ ngữ)
Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ đứng trước động từ
Example | Makara sang a song at the wedding. |
Example | The house is very nice. |
Example | The house is very nice. |
2. Direct object (Tân ngữ trực tiếp)
Tân ngữ trực tiếp (direct object) là một người hoặc sự vật trực tiếp bị tác động bởi một hành động của động từ trong câu.
Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ
Example | After dinner, I always serve a cake. |
Example | My restaurant offers a reasonable price. |
3. Indirect object (Tân ngữ gián tiếp)
Là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ.
Danh từ là tân ngữ gián tiếp thường đứng sau tân ngữ trực tiếp (danh từ) và thường được ngăn cách bằng một giới từ hoặc không. Các tân ngữ gián tiếp được bôi đậm trong ví dụ sau.
Example | We can give my friend a ticket. |
Example | Mika sent her brother a postcard. |
Xem thêm: Danh từ ghép trong tiếng Anh
4. Predicate nominative (Đề cử vị ngữ)
Đề cử vị ngữ là danh từ theo sau một động từ liên kết mà nghỉ hoặc viết tắt của chủ ngữ.
Example | Hun Sen is the leader. |
Example | It became an evil. |
5. Appositive (Danh từ, cụm danh từ)
Appositive đứng trực tiếp sau danh từ mà nó xác định.
Example | Kanika, my best friend, just visited Australia. |
Example | Cambodia, my hometown, is the kingdom of wonder. |
Vị trí phổ biến của danh từ
1. Sau mạo từ
Danh từ đứng sau các mạo từ:
2. Sau các từ sở hữu
*) Sau các tính từ sở hữu:
*) Sở hữu cách
Hình thức sở hữu cách dành cho tên riêng thường đi với một danh từ.
3. Sau từ hạn định
Danh từ thường đứng sau các từ hạn định. Có thể đứng liền sau hoặc không liền sau.
- this
- that
- these
- those
- each
- every
- both
- no
- some
- any
- few
- a few
- little
- a little
4. Sau các từ chỉ số lượng
5. Sau giới từ
Danh từ đứng sau giới từ chỉ địa điểm:
Xem thêm: Danh từ không xác định
Bài viết vừa cung cấp đến bạn đọc một số các vị trị của danh từ trong tiếng Anh. Việc nắm vững kiến thức này giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc câu và cách sử dụng danh từ thích hợp trong Tiếng Anh.